Inox 430 là gì? Đặc điểm, so sánh với inox 304 và ứng dụng thực tế

Inox được sử dụng khá phổ biến trong đời sống với nhiều ứng dụng khác nhau nhờ sở hữu ưu điểm vượt trội. Đặc biệt có đa dạng các loại inox như 304, inox 201, inox 430,… với các đặc tính riêng. Vậy inox 430 là gì, có khác biệt so với inox 304 và inox 430 có tốt không? Cùng đi tìm lời giải đáp về loại inox này trong bài viết dưới đây bạn nhé!

Tìm hiểu inox 304 và inox 430 là gì?

Để phân biệt so sánh inox 430 và 304 thì điều đầu tiên cần tìm hiểu là định nghĩa inox 304, inox 430 là gì? Cụ thể, loại Inox 430 thuộc dòng các loại thép không gỉ chứa thành phần Crom và Fe là chính và một ít Cacbon, Niken,… Inox 430 có độ bền khá tốt và tính chịu nhiệt cao, chống ăn mòn, chống axit hữu cơ và axit vô cơ hiệu quả. Độ ổn định của inox 430 khá thấp nhưng được đánh giá cao hơn một số dòng inox khác.

Bên cạnh đó, Inox 304 có thành phần gồm có Fe, Crom, Cacbon, Niken, Mn, Si, P,… được sử dụng khá phổ biến. Inox 304 dùng để sản xuất đồ dùng hoặc phụ liệu máy móc với hơn 50% tống sản lượng inox trên toàn cầu.

Tìm hiểu về inox 304 và 430
Tìm hiểu về inox 304 và 430

Cách nhận biết, phân biệt inox 304 và inox 430 là gì?

Hiện nay các loại inox thường có đặc điểm bên ngoài khá giống nhau nên nhiều người dùng dễ bị nhầm lẫn. Vậy cách nhận biết inox 304 và inox 430 là gì? Thực tế sẽ có các phương án khác nhau để chúng ta phân biệt inox 430 và 304 như:

  • Đối với đồ dùng làm từ chất liệu inox sẽ có các kí hiệu, thông tin của nhà sản xuất in hoặc khắc trên bề mặt là làm từ inox 430 hay 304.
  • Dùng nam châm phân loại inox 430 và 304 với độ chính xác cao và dễ dàng áp dụng. Cụ thể thành phần inox 430 có chứa nhiều sắt hơn nên sẽ hút nam châm mạnh hơn so với inox 304.
  • Thuốc thử hoặc axit được dùng để phân biệt được inox 430 và 304 nhưng nguy hiểm nên bạn không nên thử nghiệm.
Nhận biết inox bằng các ký hiệu trên sản phẩm
Nhận biết inox bằng các ký hiệu trên sản phẩm

So sánh inox 430 và 304 

Ngoài việc tìm hiểu inox 430 là gì thì việc so sánh inox 304 và 430 giúp bạn có thêm thông tin phân biệt. Cụ thể các tiêu chí cơ bản để so sánh hai loại inox này như sau:

Tiêu chí Inox 430 Inox 304
Thành phần hóa học Chứa 16-18% Crom, rất ít hoặc không có Niken, thành phần chính là Sắt. Chứa 18% Crom, 10% Niken, thành phần chính là Sắt và có thêm một lượng nhỏ Manga.
Khả năng chống ăn mòn Kém hơn do hàm lượng Niken thấp hoặc không có, dễ bị gỉ sét hơn trong môi trường ẩm ướt, hóa chất. Rất tốt nhờ có Niken và Crom, bền với môi trường ăn mòn như nước biển, hóa chất mạnh.
Tính hoen gỉ Dễ bị hoen gỉ theo thời gian, đặc biệt trong điều kiện độ ẩm cao. Ít bị hoen gỉ, có độ bền cao trong các môi trường khắc nghiệt.
Tính nhiễm từ Có từ tính, dễ bị hút nam châm. Không có từ tính hoặc rất yếu, khó bị hút nam châm.
Độ dẻo dai Giòn hơn, dễ nứt vỡ khi chịu lực lớn hoặc nhiệt độ thay đổi. Dẻo dai hơn, có thể gia công uốn cong dễ dàng hơn.
Khả năng chịu nhiệt Chịu nhiệt kém hơn, dễ bị oxy hóa khi tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài. Chịu nhiệt tốt hơn, ít bị biến dạng hoặc oxy hóa dưới nhiệt độ cao.
Ứng dụng Thường dùng để sản xuất các vật dụng có yêu cầu không quá cao về khả năng chống ăn mòn như: dao kéo, bồn rửa tay, trang trí nội thất, các thiết bị gia dụng rẻ tiền. Được sử dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm, y tế, hóa chất, chế tạo máy, sản xuất bồn nước, nồi, chảo, dụng cụ nhà bếp, thiết bị y tế.
Giá thành Rẻ hơn inox 304, thường chỉ bằng một nửa giá inox 304. Đắt hơn inox 430 do có chứa Niken và khả năng chống ăn mòn tốt hơn.
Độ phổ biến Ít phổ biến hơn do tính chất hạn chế về độ bền và chống ăn mòn. Rất phổ biến, chiếm khoảng 50% tổng sản lượng inox trên thị trường.
Inox sử dụng trong nhiều lĩnh vực
Inox sử dụng trong nhiều lĩnh vực

Inox 304 và 430 cái nào tốt hơn?

Sau khi so sánh inox 430 và 304 thì chúng ta thấy cả hai vật liệu đều có những ưu  và nhược điểm riêng. Việc chọn loại nào phụ thuộc vào mục đích sử dụng cũng như tài chính ngân sách của bạn.

Cụ thể, loại Inox 430 có giá thành thấp và giá inox phế liệu cũng tương đối thấp, chịu được nhiệt độ và chống ăn mòn vừa phải. Do đó vật liệu thích hợp sản xuất các sản phẩm như tủ, kệ bếp, thiết bị gia dụng,… sử dụng trong điều kiện bình thường, không tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. Ngoài ra, inox 430 có từ tính nên cũng thích hợp sản xuất vỏ tủ điện, vỏ máy móc, nồi, chảo không yêu cầu tính thẩm mỹ cao.

Bên cạnh đó, inox 304 lý tưởng nếu bạn cần vật liệu chống ăn mòn cao, bền bỉ trong môi trường hóa chất, nước và nhiệt độ cao. Inox 304 có khả năng chịu lực tốt, dễ gia công và uốn cong cùng yêu cầu thẩm mỹ cao sau khi hoàn thiện. Do đó vật liệu này ứng dụng chủ yếu cho đồ dùng nhà bếp, thiết bị y tế, …

Bài viết trên đây giúp chúng ta hiểu rõ hơn inox 430 là gì và so sánh khác biệt giữa inox 430 và 304. Đây là hai vật liệu được sử dụng nhiều trong đời sống với các ứng dụng khác nhau. Khi bạn cần sản phẩm có khả năng chống gỉ sét tốt, yêu cầu về mặt thẩm mỹ cao thì inox 304 là lựa chọn phù hợp. Hoặc nếu bạn ưu tiên giá cả và không có yêu cầu cao về chống ăn mòn thì inox 430 sẽ là lựa chọn kinh tế.

Liên Hệ Ngay

24/7

Hotline

0902 493 399

Email

phelieuphuchung@gmail.com

Địa Chỉ

TP. Hồ Chính Minh

Bảng Giá Tham Khảo

Sắt

11.000 – 19.000đ/kg

Inox

14 .000 – 60.000đ/kg

Đồng

85.000 – 385.000đ/kg

* Giá có thể thay đổi theo thị trường. Vui lòng liên hệ để có giá chính xác nhất.

Inox 430 là gì? Đặc điểm, so sánh với inox 304 và ứng dụng thực tế

Liên Hệ Ngay

24/7

Hotline

0902 493 399

Email

phelieuphuchung@gmail.com

Địa Chỉ

TP. Hồ Chính Minh

Bảng Giá Tham Khảo

Sắt

11.000 – 19.000đ/kg

Inox

14 .000 – 60.000đ/kg

Đồng

85.000 – 385.000đ/kg

* Giá có thể thay đổi theo thị trường. Vui lòng liên hệ để có giá chính xác nhất.